CHUYÊN CHỞ NHIỀU HƠN
MỘT SỐ MẪU ĐÓNG THÙNG SUZUKI CARRY PRO HIỆN CÓ
Ưu thế của các phiên bản Suzuki Carry Pro dòng xe tải nhỏ tải trọng từ 750kg, 810kg.
Nhờ lợi thế xe tải nhỏ suzuki thân hình nhỏ gọn, bán kính vòng quay của Suzuki Carry Pro dòng xe tải nhỏ tải trọng 750kg, 810kg chỉ đạt 4.7 m. Do đó, các tài xế vận chuyển hàng sẽ đỡ vất vả hơn trong việc quay đầu xe hoặc de đậu đỗ.
Lợi thế xe tải kích thước nhỏ còn giúp Suzuki Carry Pro dòng xe tải nhỏ tải trọng 750kg, 810kg có thể đi thoải mái di chuyển vào những con đường mà các xe lớn hơn bị cấm vào giờ cao điểm. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, tài xế khỏi phải đi đường vòng.
- Carry Pro thùng lửng 750kg: không gian phía trên dạng mở, không bị giới hạn có thể chở được hàng hoá có chiều cao lớn.Với kích thước tổng thể: 4.195 x 1.765 x 1.910 (mm) lớn hơn, rộng hơn giúp tăng tải trọng là một trong những ưu điểm nổi bật của dòng Pro mới lần này. Thùng xe kích thước lớn hơn đặt trên một trục cơ sở ngắn hơn không chỉ mang đến khả năng vận chuyển rộng rãi hơn, tải trọng lớn hơn giúp xe vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn hơn mà còn duy trì được khả năng phân phối trọng lượng hoàn hảo giúp xe bền bỉ hơn theo thời gian sử dụng. Thích hợp vận chuyển tất cả các mặt hàng sản phẩm nhanh trong ngày hoặc những vật thể cao lớn cồng kềnh như tủ quần áo tử ti vi bàn ghế, đồ gỗ hoặc cửa kính, nhôm, nội thất trang trí trong nhà hoặc các sản phẩm
- Carry Pro thùng mui bạt Tải trọng 750kg: ưu điểm của phiên bản này là có phần bạt cao cấp che chắn phía trên giúp bảo vệ, bảo quản hàng hoá tốt hơn bản thùng lửng trước điều kiện thời tiết tránh những trường hợp nắng mưa gió ảnh hưởng đến hàng hóa. Xe có kích thước thùng hàng DxRxC lần lượt là Kích thước lọt lòng: 2.670 x 1.660 x 1.400 / 1.800 (mm). Tuy nhiên, do bị giới hạn về không gian phía trên nên khả năng tải hàng chỉ đạt 750kg.
- Trong đại dịch Covid như thế này thích hợp vận chuyện các mặc hàng rau củ quả từ tỉnh này sang tỉnh khách với thời gian 1-2 ngày, củ quả lương thực đóng thùng luồn lách vận chuyển đến người dân nhanh hơn. Xe tải thùng mui bạt dùng để chở đa dạng hàng hóa như vật liệu dạng tấm hoặc khối lớn, chở các loại sắt thép hay hoa quả, mỹ phẩm. Xe tải thùng mui bạt có thể nói là một trong ba loại xe được rất nhiều chủ hàng sử dụng để chở hàng vì sự đa dụng của nó.
- Carry Pro thùng kín Tải trọng 700kg: phiên bản này sẽ bảo vệ hàng hoá tốt hơn cả Pro thùng mui bạt bởi tất cả các mặt đều là khung thép cao cấp do Suzuki Bình Dương đóng . Do đó hàng hoá bên trong sẽ ít bị ảnh hưởng, nhất là trong điều kiện thời tiết mưa và công trùng xâm nhập, hàng hoá sẽ không bị tiếp xúc với nước, thích hợp vận chuyển những hàng hóa đóng hộp mì gói, vật phẩm tạp hóa ,….. Bên trong thùng hàng của Truck thùng kín còn có đèn chiếu sáng giúp việc bốc dỡ hàng hoá thuận tiện hơn. Về kích thước và khả năng tải hàng, thùng kín và thùng mui bạt đều y hệt nhau về mặt thông số.
- Carry Pro thùng Cánh Dơi 490kg: phiên bản này có lợi thế nâng thùng xe lên xuống tự động và có thể mở ra từ 3 phía giúp việc đem hàng xuống xe dễ dàng hơn, do đó thường được dùng để chở vật tư công trình. Pro thùng cánh dơi có kích thước thùng hàng DxRxC lần lượt là Kích thước lọt lòng: 2.670 x 1.660 x 1.800 (mm). Khả năng tải hàng của phiên bản này là thấp nhất trong 4 phiên bản khi chỉ đạt 490 kg. Tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp của xe ô tô tải thùng kín của Cục đăng kiểm VN. Tùy chọn: cánh mở cả 3 bên hoặc 2 bên
THÔNG TIN CHUNG
KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN TỐI ƯU
Với kích thước tổng thể: 4.195 x 1.765 x 1.910 (mm) lớn hơn, rộng hơn giúp tăng tải trọng là một trong những ưu điểm nổi bật của dòng Pro mới lần này. Thùng xe kích thước lớn hơn đặt trên một trục cơ sở ngắn hơn không chỉ mang đến khả năng vận chuyển rộng rãi hơn, tải trọng lớn hơn giúp xe vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn hơn mà còn duy trì được khả năng phân phối trọng lượng hoàn hảo giúp xe bền bỉ hơn theo thời gian sử dụng.
ĐỘ BỀN CAO
Gầm xe được sơn lót nhiều lớp, hàn kín nhiều phần ở thân dưới và các cạnh của khung giúp đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực. Bên cạnh đó, ống xả của xe được làm bằng bằng thép không rỉ.
CABIN TIỆN DỤNG, THOẢI MÁI
Cabin xe rộng rãi, thoải mái, nhiều khoang chứa đồ giúp tăng tính tiện dụng của Suzuki Pro 2021. Cabin rộng hơn 89mm và khoảng trần xe cao hơn 12 mm so với bản cũ giúp không gian thoáng hơn thoải mái hơn.
Ghế lái chỉnh trượt cho khả năng thay đổi tầm chân sao cho phù hợp với vóc dáng của người dùng.
Tay lái trợ lực điện điều chỉnh mức độ hỗ trợ tùy thuộc vào tốc độ lái giúp tay lái nhẹ nhàng dễ điều khiển, bàn đạp ly hợp cũng được thay đổi góc mở giúp thoải mái hơn trong khi điều khiển xe.
ĐỘNG CƠ MẠNH MẼ, HIỆU SUẤT CAO
Carry Pro mới sử dụng động cơ dung tích 1.5L nhẹ, tiết kiệm nhiên liệu (khoảng 17% so với động cơ 1.6L hiện tại) đồng thời cũng cung cấp công suất và mô-men xoắn lớn, sự lựa chọn lý tưởng cho công việc vận tải hàng hóa vừa và nhỏ.
Nhờ chiều dài cơ sở ngắn nên bán kính vòng quay tối thiểu của xe Carry chỉ 4,4m, cho phép xe quay đầu dễ dàng trong một không gian hẹp.
SUPER CARRY PRO HOÀN TOÀN MỚI – CHUYÊN CHỞ NHIỀU HƠN
THIẾT KẾ
THÙNG XE KÍCH THƯỚC LỚNKích thước thùng xe lớn mang đến không gian hành lý rộng rãi hơn. Nếu một ngày bạn cần chở thiết bị, máy móc, vật liệu hay là một mẻ cá lớn, bạn yên tâm sẽ có rất nhiều chỗ để mọi thứ bạn cần. |
TẢI TRỌNG SIÊU LỚNMột trong những thông số quan trọng của các loại xe tải là khả năng chở được bao nhiêu. Super Carry Pro hoàn toàn mới có thể vận chuyển khối lượng lớn mà vẫn duy trì khả năng phân phối trọng lượng hoàn hảo. |
THÙNG XE THẤPThùng xe chỉ cao 750mm, giúp công việc xếp dỡ hàng hóa trở nên dễ dàng hơn. |
CỬA MỞ 3 PHÍAGiúp việc xếp dỡ hàng hóa dễ dàng hơn trong một không gian nhỏ hẹp. |
CABIN THOẢI MÁI
ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘSau một ngày làm việc vất vả, còn gì bằng việc tận hưởng không khí mát mẻ trên đường về nhà. |
CHỨC NĂNG TRƯỢT GHẾGhế tài xế có thể điều chỉnh độ trượt trong khoảng 105mm, vì thế bạn có thể chọn được tư thế ngồi lái thoải mái nhất. |
TAY LÁI TRỢ LỰC ĐIỆNKhi phải chở nhiều hàng hóa, tay lái trợ lực điện sẽ giúp giảm bớt sự nặng nhọc trong công việc. Thiết bị trợ lực điện điều chỉnh mức độ hỗ trợ dựa trên tốc độ của xe, cho cảm giác lái trực quan và dễ dàng hơn. |
CẦN CHUYỂN SỐ TRÊN TÁP LÔCần chuyển số được bố trí ở khu vực táp lô tạo không gian để chân rộng rãi hơn giúp bạn dễ dàng di chuyển qua lại bên trong cabin mà không cần ra khỏi xe. |
BỀN BỈ
HỆ THỐNG TREOHệ thống treo trước theo kiểu thanh chống McPherson, mang đến hiệu suất tốt nhưng vẫn giữ độ dẻo dai. |
BẢO VỆ CHỐNG GỈ SÉTĐôi khi, làm việc chăm chỉ không tránh khỏi bị bẩn. Nhờ các biện pháp chống gỉ và ăn mòn, chẳng hạn như sàn thùng được làm bằng thép tấm mạ kẽm và sơn lót và hàn kín gầm xe, Super Carry Pro hoàn toàn mới đã sẵn sàng để làm việc trong môi trường khắc nghiệt nhất. |
TRỤC CƠ SỞ NGẮNTrục cơ sở ngắn tạo một góc vượt đỉnh dốc tốt hơn trên các điều kiện đường gập ghềnh hoặc chướng ngại vật. |
CẢN TRƯỚCCản trước được thiết kế cách mặt đất 353mm để giảm thiểu rủi ro hư hỏng khi lái xe trên đường gồ ghề. |
HIỆU SUẤT
ĐỘNG CƠ 1,5 LĐộng cơ dung tích 1,5 lít nhẹ, tiết kiệm nhiên liệu nhưng cho công suất và mô men xoắn lớn, lý tưởng cho việc tải nặng. |
BÁN KÍNH VÒNG QUAY TỐI THIỂUNhờ chiều dài cơ sở ngắn nên bán kính vòng quay tối thiểu của xe Super Carry Pro chỉ là 4,4 mét, cho phép bạn dễ dàng xoay trở trong một không gian hẹp. |
Dòng xe tải hạng nhẹ Suzuki Super Carry Pro 2022 được Suzuki Việt Nam phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có nhiều cải tiến về nội, ngoại thất, động cơ và khung sườn. Super Carry Pro hoàn toàn mới được kỳ vọng nối tiếp thành công trong lịch sử của dòng Carry với hơn 9 triệu xe được bán ra trên 145 quốc gia.
Ngoại thất Suzuki Super Carry Pro
Tổng thể ngoại thất Carry Pro được tái thiết kế theo hướng hiện đại và tiện dụng hơn. Cụ thể kích thước thùng xe lớn hơn: dài hơn, rộng hơn, cao hơn. Độ cao của thùng xe được hạ thấp chỉ 75 cm giúp việc xếp/ dỡ hàng hóa dễ dàng. Góc thoát trước lớn hơn giúp xe vượt chướng ngại vật tốt hơn.
Chiều dài trục cơ sở xe được rút ngắn giúp bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4,4m cho phép xe xoay trong phố đông dễ dàng. Ngoài ra, xe tải Suzuki 1000kg Super Carry Pro 2021 mới tạo một góc vượt đỉnh dốc tốt hơn trong các điều kiện mặt dường gập ghềnh hoặc chướng ngại vật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT & TRANG THIẾT BỊ
KÍCH THƯỚC | mang theo chuyên nghiệp | |
Chiều dài tổng thể | mm | 4.195 |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.765 |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.910 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.205 |
Vệt bánh xe trước | mm | 1.465 |
Vệt bánh xe sau | mm | 1.460 |
Chiều dài thùng (nhỏ nhất / lớn nhất) | mm | 2.375 / 2.565 |
Chiều rộng thùng | mm | 1.660 |
Chiều cao thùng | mm | 355 |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 160 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | tôi | 4,4 |
KHUNG XE | ||
Hệ thống lái | Bánh răng – Thanh răng | |
Phanh trước | Đĩa thông gió | |
Phanh sau | Tang trống | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson & lò xo cuộn | |
Hệ thống treo sau | Trục cố định & Nhíp lá | |
Lốp xe | 165/80 R13 | |
KHUNG GẦM | ||
Lốp và bánh xe | 165 R13 + mâm sắt | |
Lốp dự phòng | 165 R13 + mâm sắt |
TẢI TRỌNG | mang theo chuyên nghiệp | |
Số chỗ ngồi | người | 02 |
Tải trọng tối đa | Kilôgam | 810 |
Tải trọng tối đa (hàng hóa, tài xế, hành khách) | Kilôgam | 940 |
Dung tích bình xăng | lít | 43 |
KHỐI LƯỢNG | ||
Khối lượng bản thân | Kilôgam | 1.070 |
Khối lượng toàn bộ | Kilôgam | 2.010 |
ĐỘNG CƠ | mang theo chuyên nghiệp | |
Số xy lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích xy-lanh | cm3 _ | 1.462 |
Đường kính x Hành trình piston | mm | 74 x 85 |
Tỷ suất nén | 10 | |
Công suất cực đại | Mã lực (kw)/vòng/phút | 95 (71) / 5.600 |
Mô mem xoắn cực đại | Nm/vòng/phút | 135 / 4.400 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
HIỆU SUẤT | ||
Tốc độ tối đa | km/h | 140 |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | mang theo chuyên nghiệp | |
Loại | 5 tấn | |
Tỷ số truyền | Số 1 | 3.580 |
Số 2 | 2.095 | |
Số 3 | 1.531 | |
Số 4 | 1.000 | |
Số 5 | 0.855 | |
Số lùi | 3.727 | |
Tỷ số truyền cuối | 4.875 |
NGOẠI THẤT | mang theo chuyên nghiệp |
Tấm chắn bùn | Trước |
Sau | |
Thanh ray | |
Móc treo | Cửa sau (phía trên) x 2 |
Cửa sau (phía dưới) x 2 | |
Cửa bên (phía trên) x 10 (mỗi bên x 5) | |
Cửa bên (phía dưới) x 8 (mỗi bên x 4) | |
Cản cùng màu thân xe | |
TẦM NHÌN | |
Đèn pha | Halogen phản quang đa chiều |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (cao, thấp) + gián đoạn + xịt rửa |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Điều chỉnh cơ |
NỘI THẤT | mang theo chuyên nghiệp |
Đèn cabin | Đèn cabin trước (2 vị trí) |
Tấm che nắng | Phía tài xế |
Phía ghế phụ | |
Tay nắm | Tay nắm ở góc chữ A (2 bên) |
Hộc đựng ly | Phía tài xế |
Cổng phụ kiện 12V | Bảng điều khiển x 1 |
Cổng USB | |
Hộc đựng đồ | Hộc đựng phía trên bảng điều khiển (ở giữa) |
Hộc đựng phía dưới bảng điều khiển (ghế hành khách) | |
TAY LÁI VÀ BẢNG ĐIỀU KHIỂN | |
Tay lái 2 chấu | Nhựa PP |
Trợ lực | |
Cảnh báo mức nhiên liệu thấp | Đèn |
TIỆN NGHI LÁI | |
Điều hòa | Điều chỉnh cơ |
Máy sưởi | |
Âm thanh | Ăng ten |
Loa x 2 | |
Đầu MP3 AM/FM | |
GHẾ NGỒI | |
Hàng ghế trước | Chức năng trượt |
Tựa đầu | Phía tài xế |
Phía ghế phụ | |
AN TOÀN VÀ AN NINH | |
Dây an toàn | Dây an toàn ELR 3 điểm x 2 |
Khóa tay lái | |
Cảnh báo chống trộm |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.